Thế Giới Có Tất Cả Bao Nhiêu Nước, Châu Lục, Ngôn Ngữ…?

Thế giới có bao nhiêu nước

Mục Lục

5/5 - (2 bình chọn)

Thế giới có tất cả 204 nước ( quốc gia ), trong đó có 193 nước được công nhận là thành viên chính thức của tổ chức Liên Hợp Quốc

Bản Đồ Thế Giới
Bản Đồ Thế Giới

Thông Tin Đầy Đủ Về Thế Giới 

Thế Giới có tất cả 204 Nước ,6 Châu Lục

Các châu lục Các khu vực Quốc Gia
Châu Á Đông Á Có 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Đông Nam Á Có 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.
Nam Á Có 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.
Tây Á Có 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.
Trung Á Có 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.
Châu Âu Bắc Âu Có 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.
Đông Âu Có 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.
Nam Âu Có 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.
Tây Âu Có 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.
Châu Mỹ Bắc Mỹ
Mỹ Latinh & Caribe
Châu Phi Bắc Phi Có 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara
Nam Phi Có 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, Swaziland
Trung Phi Có 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.
Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương)  

 

Top 10 Nước Giàu Có Nhất Thế Giới ( Năm 2019 ) :

  1. Hoa Kỳ – 64.770 $
  2. Thụy Sĩ – 65.741 $
  3. Kuwait – 67.970 $
  4. Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất – 70.570 $
  5. Na Uy – 76.740 $
  6. Ireland – 82.440 $
  7. Brunei – 83.780 $
  8. Singapore – 103.720 $
  9. Luxembourg – 108.810 $
  10. Qatar – 134.620 $

Thế Giới có khoảng 7,099 ngôn ngữ : chia thành các nhóm sau :

Nhóm ngôn ngữ Số lượng ngôn ngữ Tỷ lệ phần trăm Số lượng người Tỷ lệ phần trăm
Châu Á 2.300 32,4% 4.015.367.857 59,2%
Châu phi 2.143 30,2% 980.437.811 14,5%
Thái Bình Dương 1.306 18,4% 6.884.098 0,1%
Châu Mỹ 1.060 14,9% 49.208.280 0,7%
Châu Âu 288 4,1% 1.725.890.007 25,5%

Trong đó có 23 ngôn ngữ chiếm hơn một nửa dân số thế giới. Gần 2/3 ngôn ngữ được tập trung ở châu Phi và châu Á, số lượng ngôn ngữ ít nhất thuộc về châu Âu.

Top 10 ngôn ngữ khó học nhất thế giới theo UNESCO :

  1. Tiếng Pháp
  2. Tiếng Đan Mạch
  3. Tiếng Na Uy
  4. Tiếng Đức
  5. Tiếng Nhật
  6. Tiếng Iceland
  7. Tiếng Phần Lan
  8. Tiếng Ả Rập
  9. Tiếng Hi Lạp
  10. Tiếng Hán

Danh Sách Thủ Đô Của Các Nước Trên Thế Giới

Tt Nước / Vùng lãnh thổ Thủ đô Ghi chú
1  Abkhazia Sukhumi Lãnh thổ độc lập de facto được NgaNauruNicaraguaVenezuelaNam Ossetia và Transnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này với tên CH Tự trị Abkhazia.
2  Afghanistan Kabul
3  Akrotiri và Dhekelia Episkopi Cantonment Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc trên đảo Síp
4  Albania Tirana
5  Algérie Algiers
6  Samoa thuộc Mỹ Pago Pago Lãnh thổ Hoa Kỳ tại Nam Thái Bình Dương
7  Andorra Andorra la Vella
8  Angola Luanda
9  Anguilla The Valley Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại vùng biển Caribbean
10  Antigua và Barbuda St. John’s
11  Argentina Buenos Aires
12  Armenia Yerevan
13  Aruba Oranjestad Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan tại vùng biển Caribbean
14 Flag of Ascension Island.svg Đảo Ascension Georgetown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
15  Úc Canberra
16  Áo Vienna
17  Azerbaijan Baku
18  Bahamas Nassau
19  Bahrain Manama
20  Bangladesh Dhaka
21  Barbados Bridgetown
22  Belarus Minsk
23  Bỉ Brussels Thủ phủ  Liên minh châu Âu
24  Belize Belmopan
25  Bénin Porto-Novo (chính thức)
Cotonou (thực tế)
26  Bermuda Hamilton Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
27  Bhutan Thimphu
28  Bolivia Sucre (theo hiến pháp)
La Paz (hành chính)
La Paz is the highest administrative capital, higher than Quito.
29  Bosna và Hercegovina Sarajevo
30  Botswana Gaborone
31  Brasil Brasília
32  Brunei Bandar Seri Begawan
33  Bulgaria Sofia
34  Burkina Faso Ouagadougou
35  Burundi Bujumbura
36  Cabo Verde Praia
37  Campuchia Phnom Penh
38  Cameroon Yaoundé
39  Canada Ottawa
40  Quần đảo Cayman George Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
41  CH Trung Phi Bangui
42  Tchad N’Djamena
43  Chile Santiago (chính thức)
Valparaíso (lập pháp)
44  Trung Quốc Bắc Kinh Xem thêm: List of historical capitals of China
45  Đảo Giáng Sinh Flying Fish Cove Bang hoặc lãnh thổ Australia
46  Quần đảo Cocos (Keeling) West Island Bang hoặc lãnh thổ Australia
47  Colombia Bogotá
48  Comoros Moroni
49  CH Congo Brazzaville
50  CHDC Congo Kinshasa
51  Quần đảo Cook Avarua Lãnh thổ liên kết New Zealand
52  Costa Rica San José
53  Bờ Biển Ngà Yamoussoukro (chính thức)
Abidjan (thủ đô cũ)
Abidjan nay còn nhiều cơ quan chính phủ
54  Croatia Zagreb
55  Cuba La Habana
56  Curaçao Willemstad Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
57  Síp Nicosia
58  Bắc Síp Lãnh thổ tự quản de facto được Thổ Nhĩ Kỳ công nhận. Cộng hòa Síp tuyên bố chủ quyền lãnh thổ này.[1]
59  Cộng hòa Séc Prague
60  Đan Mạch Copenhagen
61  Djibouti Djibouti
62  Dominica Roseau
63  CH Dominica Santo Domingo
64  Đảo Phục Sinh Hanga Roa Lãnh thổ đặc biệt thuộc Chile
65  Ecuador Quito Highest official capital.
66  Ai Cập Cairo
67  El Salvador San Salvador
68  Guinea Xích Đạo Malabo
69  Eritrea Asmara
70  Estonia Tallinn
71  Ethiopia Addis Ababa
72 Flag of the Falkland Islands.svg Quần đảo Falkland / Malvinas Stanley
73  Quần đảo Faroe Tórshavn Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
74  Fiji Suva
75  Phần Lan Helsinki
76  Pháp Paris
77  Guyane thuộc Pháp Cayenne Lãnh thổ hải ngoại Pháp
78  Polynésie thuộc Pháp Papeete Lãnh thổ hải ngoại Pháp
79  Gabon Libreville
80  Gambia Banjul
81  Gruzia Tbilisi (chính thức)
Kutaisi (lập pháp)
82  Đức Berlin
83  Ghana Accra
84  Gibraltar Gibraltar Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
85  Hy Lạp Athens
86  Greenland Nuuk Lãnh thổ tự quản thuộc Đan Mạch
87  Grenada St. George’s
88  Guadeloupe Basse-Terre Lãnh thổ hải ngoại Pháp
89  Guam Hagåtña Lãnh thổ Hoa Kỳ
90  Guatemala Guatemala City
91  Guernsey St. Peter Port Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc
92  Guinée Conakry
93  Guiné-Bissau Bissau
94  Guyana Georgetown
95  Haiti Port-au-Prince
96   Thành Vatican Thành Vatican City-state
97  Honduras Tegucigalpa
98  Hồng Kông Hong Kong Khu vực hành chính đặc biệt của Trung Quốc[2]
99  Hungary Budapest
100  Iceland Reykjavík
101  Ấn Độ New Delhi
102  Indonesia Jakarta
103  Iran Tehran
104  Iraq Baghdad
105  Ireland Dublin
106  Đảo Man Douglas Lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc
107  Israel Jerusalem (công bố, thực tế) Jerusalem Law khẳng định “Jerusalem, complete and united, is the capital of Israel”, và tại đó đặt dinh tổng thống, quốc hội, các cơ quan nhà nước và lập pháp.[3]
108  Ý Rome
109  Jamaica Kingston
110  Nhật Bản Tokyo
111  Jersey Saint Helier Thuộc Quần đảo Eo Biển, lãnh thổ “Crown Dependency” Anh quốc
112  Jordan Amman
113  Kazakhstan Astana
114  Kenya Nairobi
115  Kiribati Nam Tarawa (Tarawa Atoll)
116  CHDCND Triều Tiên Pyongyang
117  Hàn Quốc Seoul
118  Kosovo Pristina Lãnh thổ độc lập de facto được một số nước LHQ và Đài Loan công nhận. Tuy nhiên Cộng hòa Serbia coi có chủ quyền với tên Autonomous Province of Kosovo and Metohija.
119  Kuwait Kuwait City
120  Kyrgyzstan Bishkek
121  Lào Viêng Chăn (Vientiane)
122  Latvia Riga
123  Liban Beirut
124  Lesotho Maseru
125  Liberia Monrovia
126  Libya Tripoli
127  Liechtenstein Vaduz
128  Litva Vilnius
129  Luxembourg Luxembourg
130  Macedonia Skopje
131  Madagascar Antananarivo
132  Malawi Lilongwe
133  Malaysia Kuala Lumpur (chính thức)
Putrajaya (hành chính)
Kuala Lumpur là thủ đô chính thức, hoàng gia và lập pháp.
134  Maldives Malé
135  Mali Bamako
136  Malta Valletta
137  Quần đảo Marshall Majuro Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
138  Martinique Fort-de-France Lãnh thổ hải ngoại Pháp
139  Mauritanie Nouakchott
140  Mauritius Port Louis
141  Mayotte Mamoudzou Lãnh thổ hải ngoại Pháp
142  México Mexico City
143  Micronesia Palikir Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
144  Moldova Chisinau
145  Monaco Monaco City-state
146  Mông Cổ Ulaanbaatar
147  Montenegro Podgorica (chính thức)
Phủ chủ tịch tại Cetinje
148  Montserrat Plymouth (chính thức)
Brades Estate (thực tế)
Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc. Sau lần núi lửa Soufrière Hills phun trào năm 1997 các cơ quan nhà nước chuyển đến Brades Estate.
149  Maroc Rabat
150  Mozambique Maputo
151  Myanmar Naypyidaw
152 CH Nagorno-Karabakh Stepanakert Lãnh thổ tự tuyên bố độc lập không được thành viên LHQ công nhận, kể cả Armenia, nhưng được TransnistriaNam OssetiaAbkhazia công nhận. Azerbaijan tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này.
153  Namibia Windhoek
154  Nauru Yaren (thực tế) Không có thủ đô chính thức, chính phủ làm việc tại Yaren.
155    Nepal Kathmandu
156  Hà Lan Amsterdam Amsterdam là thủ đô theo hiến pháp, nhưng các cơ quan nhà nước đặt ở Den Haag.
157  New Caledonia Nouméa Lãnh thổ hải ngoại Pháp
158  New Zealand Wellington
159  Nicaragua Managua
160  Niger Niamey
161  Nigeria Abuja Lagos là thủ đô thời 1914-1991.
162  Niue Alofi Lãnh thổ liên kết New Zealand
163  Đảo Norfolk Kingston Bang hoặc lãnh thổ Australia
164  Qđ Bắc Mariana Saipan Lãnh thổ Hoa Kỳ
165  Na Uy Oslo
166  Oman Muscat
167  Pakistan Islamabad
168  Palau Ngerulmud Lãnh thổ liên kết Hoa Kỳ
169  Palestine Đông Jerusalem (công bố)
Ramallah (thực tế)
Nhà nước Palestine tuyên bố lãnh thổ bị Israel xâm chiếm trong Chiến tranh Sáu ngày 1967, với Đông Jerusalem là thủ đô, nhưng không thực hiện được quyền kiểm soát.
170  Panama Panama City
171  Papua New Guinea Port Moresby
172  Paraguay Asunción
173  Peru Lima
174  Philippines Manila
175  Quần đảo Pitcairn Adamstown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
176  Ba Lan Warsaw
177  Bồ Đào Nha Lisbon
178  Puerto Rico San Juan Lãnh thổ Hoa Kỳ
179  Qatar Doha
180  Réunion Saint-Denis Lãnh thổ hải ngoại Pháp
181  România Bucharest
182  Nga Moskva
183  Rwanda Kigali
184  CHDC Arab Sahrawi El Aaiún (công bố)
Tifariti (thực tế)
CHDC Arab Sahrawi được 82 nước công nhận, tuyên bố chủ quyền phần lớn lãnh thổ Tây Sahara. Lãnh thổ này gồm cả El Aaiún, hiện do Maroc chiếm giữ và tuyên bố chủ quyền.[4]
185  Saint-Barthélemy Gustavia Lãnh thổ hải ngoại Pháp
186  Saint Helena Jamestown Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
187  Saint Kitts và Nevis Basseterre
188  Saint Lucia Castries
189  Saint-Martin Marigot Lãnh thổ hải ngoại Pháp
190  Saint-Pierre và Miquelon Saint Pierre Lãnh thổ hải ngoại Pháp
191  Saint Vincent và Grenadines Kingstown
192  Samoa Apia
193  San Marino San Marino
194  São Tomé và Príncipe São Tomé
195  Ả Rập Xê Út Riyadh
196  Sénégal Dakar
197  Serbia Belgrade
198  Seychelles Victoria
199  Sierra Leone Freetown
200  Singapore Singapore City-state
201  Sint Maarten Philipsburg Lãnh thổ tự quản thuộc Hà Lan
202  Slovakia Bratislava
203  Slovenia Ljubljana
204  Quần đảo Solomon Honiara
205  Somalia Mogadishu
206  Somaliland Hargeisa Lãnh thổ độc lập de facto không được nước nào công nhận. Somali Republic tuyên bố chủ quyền.
207  Nam Phi Pretoria (điều hành)
Bloemfontein (judicial)
Cape Town (lập pháp)
208  Qđ Nam Georgia & Nam Sandwich King Edward Point/Grytviken Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
209  Nam Ossetia Tskhinvali Lãnh thổ độc lập de facto được NgaNicaraguaNauruVenezuelaAbkhaziaTransnistria công nhận. Gruzia tuyên bố chủ quyền với tên là Provisional Administrative Entity of South Ossetia.
210  Nam Sudan Juba
211  Tây Ban Nha Madrid
212  Sri Lanka Sri Jayawardenepura Kotte (chính thức)
Colombo (thủ đô cũ)
Được gọi là “Kotte”. Đến những năm 1980 thủ đô là Colombo, trung tâm thương mại lớn của Sri Lanka, nay còn nhiều cơ quan nhà nước.
213  Sudan Khartoum
214  Suriname Paramaribo
215  Eswatini Mbabane (hành chính)
Lobamba (hoàng gia)
Lobamba thủ đô hoàng gia và lập pháp.
216  Thụy Điển Stockholm
217  Thụy Sĩ Bern
218  Syria Damascus
219  Đài Loan Đài Bắc Tên chính thức là Trung Hoa Dân Quốc (ROC), cạnh tranh với CHND Trung Hoa (PRC) quyền đại diện cho toàn Trung Hoa từ 1949. Đài Loan đang kiểm soát các đảo: Đài Loan, Kim Môn (Quemoy), Mã Tổ (Matsu), Quần đảo Đông Sa (the Pratas), một phần Quần đảo Trường Sa (Spratly Islands).
220  Tajikistan Dushanbe
221  Tanzania Dodoma (chính thức) Dar es Salaam là thành phố lớn nhất, thủ đô cũ, hiện còn nhiều cơ quan nhà nước, tòa án, ngoại giao,… làm việc
222  Thái Lan Bangkok
223  Timor-Leste Dili
224  Togo Lomé
225  Tonga Nukuʻalofa
226  Transnistria Tiraspol Lãnh thổ độc lập de facto không được thành viên LHQ công nhận. Được Abkhazia và Nam Ossetia công nhận. Moldova tuyên bố có chủ quyền lãnh thổ này với tên Đơn vị lãnh thổ Transnistria.
227  Trinidad và Tobago Port of Spain
228  Tristan da Cunha Edinburgh of the Seven Seas Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc tại Quần đảo St. Helena, Ascension and Tristan da Cunha
229  Tunisia Tunis
230  Thổ Nhĩ Kỳ Ankara Istanbul được công nhận là thủ đô văn hóa châu Âu.
231  Turkmenistan Ashgabat
232  Quần đảo Turks và Caicos Cockburn Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
233  Tuvalu Funafuti
234  Uganda Kampala
235  Ukraina Kiev
236 Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các TVQ Arab Thống nhất Abu Dhabi
237  Anh Quốc Luân Đôn Trước Acts of Union 1707, London là thủ đô riêng Anh. Edinburgh là thủ đô Scotland
238  Hoa Kỳ Washington, D.C.
239  Uruguay Montevideo
240  Uzbekistan Tashkent
241  Vanuatu Port Vila
242  Venezuela Caracas
243  Việt Nam Hà Nội
244  Quần đảo Virgin thuộc Anh Road Town Lãnh thổ hải ngoại Anh quốc
245  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Charlotte Amalie Lãnh thổ Hoa Kỳ
246  Wallis và Futuna Mata-Utu Lãnh thổ hải ngoại Pháp
247  Yemen Sana’a
248  Zambia Lusaka
249  Zimbabwe Harare

 

Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận